Mến chào tất cả các bạn nhé, trong bài viết này mình xin giới thiệu đến các bạn một số dòng cảm biến đo độ ẩm, nhiệt độ. Đây là các dòng cảm biến được bên mình nhập khẩu chính hãng từ thị trường Châu Âu về để cung cấp cho Việt Nam. Nếu các bạn đang có nhu cầu tìm hiểu cũng như chọn mua sản phẩm này thì có thể tham khảo bài viết này của mình nhé. Nội dung bài viết bao gồm Cảm biến đo độ ẩm là gì ? Phạm vi ứng dụng của cảm biến đo lường độ ẩm và nhiệt độ ? Thiết bị này hoạt động dựa trên nguyên lý nào ? Phân loại chúng như thế nào ? Các thông số kỹ thuật của thiết bị này là gì ? Các ưu điểm nổi bật của loại thiết bị này là gì ? Tất cả sẽ được mình giải đáp trong bài viết này một cách chi tiết nhất để các bạn có thể hiểu thêm về loại cảm biến này.
Trên thị trường hiện nay có khá nhiều loại cảm biến khác nhau như cảm biến nhiệt độ, cảm biến áp suất, cảm biến can nhiệt,… Tất cả chúng đều được dùng khá rộng rãi trên thị trường hiện nay với các phạm vi ứng dụng của từng loại khác nhau. Và trong bài viết này mình xin giới thiệu đến các bạn một dòng thiết bị khác đó là dòng cảm biến dùng để đo độ ẩm không khí và độ ẩm của đất thường được dùng khá phổ biến trong các ngành công nghiệp.
Nhưng ứng dụng chủ yếu của cảm biến này chỉ dùng loại đo độ ẩm không khí và được chia làm hai loại là độ ẩm không khí ngoài trời và độ ẩm không khí trong phòng. để hiểu thêm về thiết bị này chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp nhé.
Tóm tắt bài viết
- 1 Cảm biến đo độ ẩm là gì ?
- 2 Phân loại cảm biến độ ẩm như thế nào ?
- 3 Ứng dụng của cảm biến đo lường độ ẩm và nhiệt độ:
- 4 Nguyên lý hoạt động của cảm biến đo lường độ ẩm và nhiệt độ :
- 5 Có các cảm biến độ ẩm nào ?
- 6 Màn hình hiển thị độ ẩm và nhiệt độ:
Cảm biến đo độ ẩm là gì ?
Trước hết chúng ta cần hiểu sơ lược về loại cảm biến này như sau. Đầu tiên ta cần phải hiểu được độ ẩm là gì ? Độ ẩm là lượng hơi nước tồn tại trong không khí, độ ẩm tuyệt đối là khối lượng nước được tính bằng gam trên 1 mét khối không khí nào đó. Nhiệt độ cao thì độ ẩm càng cao và ngược lại nhiệt độ giảm độ ẩm sẽ giảm, thông thường độ ẩm sẽ được tính bằng phần trăm.
Cảm biến độ ẩm và nhiệt độ là một thiết bị công nghiệp chuyên dùng để đo độ ẩm và nhiệt độ thường dùng trong các ngành công nghiệp để đo lường độ ẩm không khí, nhất là trong các ứng dụng kiểm soát độ ẩm lương thực, thực phẩm. Bên cạnh đó cảm biến đo lường độ ẩm còn dùng để đo độ ẩm của đất, tuy nhiên ứng dụng này thường ít dùng đến.
Độ ẩm tuyệt đối
Độ ẩm tuyệt đối (AH) được định nghĩa là lượng ẩm trong không khí mà không liên quan đến nhiệt độ không khí. Nó được đo đơn vị khối lượng trên một đơn vị thể tích – gam trên mét khối.
Không khí là hỗn hợp các chất khí mà khả năng giữ hơi nước là một hàm của nhiệt độ – không khí càng ấm thì khả năng giữ hơi nước càng nhiều. Ở nhiệt độ 30oC (86oF), không khí có độ ẩm tuyệt đối tối đa khoảng 30g / m3. Ở 0oC (32oF), độ ẩm tối đa của không khí giảm xuống còn 5g / m3.
Độ ẩm tuyệt đối cao hơn có nghĩa là có nhiều hơi nước hơn trong không khí trên một đơn vị thể tích, độ ẩm tuyệt đối thấp hơn có nghĩa là không khí chứa ít hơi nước hơn trên một đơn vị thể tích.
Độ ẩm tương đối
Độ ẩm tương đối (RH) là một thuật ngữ mà hầu hết mọi người đã quen thuộc với việc sử dụng nó bởi các nhà khí tượng học và trong các chương trình phát sóng về thời tiết.
Độ ẩm tương đối được biểu thị bằng phần trăm và phản ánh tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của độ ẩm tuyệt đối so với độ ẩm tuyệt đối lớn nhất đối với nhiệt độ đó. Vì vậy, nó đại diện cho phần trăm độ ẩm trong không khí so với mức tối đa có thể có ở một nhiệt độ và áp suất nhất định.
Điểm sương
Điểm sương là nhiệt độ mà không khí phải được làm mát (trong điều kiện áp suất không đổi) để đạt được độ ẩm tương đối 100% hoặc độ bão hòa hoàn toàn. Không khí được làm mát hơn nữa vượt quá nhiệt độ đó sẽ dẫn đến hơi nước thoát ra khỏi khí quyển, biểu hiện như sương mù hoặc lượng mưa chẳng hạn. Điểm sương càng cao, càng nhiều hơi nước trong không khí và cảm giác không khí càng ngột ngạt.
Mình xin giới thiệu đến các bạn một vài dòng cảm biến đo mức đến từ Thụy Điển, Thụy Sĩ và Phần Lan, đây là các dòng cảm biến mà bên mình đang cung cấp trên thị trường hiện nay. Như các bạn cũng biết thì các sản phẩm có nguồn gốc từ Châu Âu đều có chất lượng và tuổi thọ rất cao đúng không nào. Chính vì thế khi sử dụng các sản phẩm bên mình các bạn có thể yên tâm nhé, vì bên mình luôn có bảo hành 1 đổi 1 rất lâu dài dành cho các bạn.
Phân loại cảm biến độ ẩm như thế nào ?
Xét theo nguyên lý hoạt động thì chúng ta sẽ có ba loại cảm biến độ ẩm chính được sử dụng, bao gồm:
- Cảm biến độ ẩm điện dung
- Cảm biến độ ẩm điện trở
- Cảm biến độ ẩm độ dẫn nhiệt
Trong đó thì cảm biến độ ẩm điện dung và điện trở được thiết kế để cảm nhận độ ẩm tương đối (RH) còn cảm biến độ ẩm độ dẫn điện được sử dụng để phát hiện độ ẩm tuyệt đối (AH). Cảm biến độ ẩm tương đối thường cũng chứa một điện trở nhiệt để thiết lập việc đọc nhiệt độ.
Cảm biến độ ẩm điện dung
Cảm biến độ ẩm điện dung sẽ hoạt động bằng cách sử dụng một tụ điện, bao gồm hai lớp điện cực giữa là vật liệu điện môi. Trong trường hợp của cảm biến độ ẩm điện dung, vật liệu điện môi là vật liệu hút ẩm, có nghĩa là nó có khả năng hút ẩm từ không khí xung quanh. Chất điện môi thường được sử dụng cho các cảm biến độ ẩm điện dung là một màng polyme, có hằng số điện môi nằm trong khoảng 2-15.
Trong điều kiện không có ẩm, điện dung (khả năng tích trữ điện tích) được xác định bởi dạng hình học của tụ điện và điện trở cho phép (hằng số điện môi) của vật liệu điện môi. Hằng số điện môi của hơi nước ở nhiệt độ phòng bình thường là khoảng 80, lớn hơn nhiều so với hằng số điện môi của vật liệu điện môi. Khi vật liệu điện môi hấp thụ hơi nước từ không khí xung quanh, hằng số điện môi tăng lên, làm tăng điện dung của cảm biến.
Có mối quan hệ trực tiếp giữa độ ẩm tương đối trong không khí, lượng ẩm chứa trong vật liệu điện môi và điện dung của cảm biến. Sự thay đổi hằng số điện môi tỷ lệ thuận với giá trị của độ ẩm tương đối. Bằng cách đo sự thay đổi điện dung (hằng số điện môi), độ ẩm tương đối có thể được đo.
Cảm biến là một phần tử trong chuỗi cũng bao gồm một đầu dò, cáp và bộ phận điện tử (mạch tín hiệu) lấy tín hiệu từ cảm biến và tạo ra tín hiệu đầu ra được điều chỉnh cho mục đích sử dụng và ứng dụng mong muốn.
Cảm biến độ ẩm điện dung cung cấp số đọc ổn định theo thời gian và có khả năng phát hiện một phạm vi rộng trong độ ẩm tương đối. Chúng cũng cung cấp độ gần tuyến tính với biên độ tín hiệu trong phạm vi độ ẩm. Chúng bị giới hạn bởi khoảng cách giữa cảm biến và mạch tín hiệu.
Cảm biến độ ẩm điện trở
Cảm biến độ ẩm điện trở, đôi khi được gọi là cảm biến ẩm hoặc cảm biến độ dẫn điện, là một cảm biến sử dụng sự thay đổi điện trở suất đo được giữa hai điện cực để thiết lập giá trị của độ ẩm tương đối.
Thiết bị chứa một lớp dẫn hút ẩm ở dạng màng cảm biến độ ẩm polyme được gắn trên đế. Màng dẫn điện chứa một tập hợp các điện cực giống như chiếc lược, thường được lắng đọng từ kim loại quý như vàng, bạc hoặc bạch kim, được đặt theo kiểu xen kẽ để tăng diện tích tiếp xúc giữa các điện cực và vật liệu dẫn điện.
Điện trở suất của vật liệu dẫn điện sẽ thay đổi tỷ lệ nghịch với lượng ẩm được hấp thụ. Khi hơi nước được hấp thụ nhiều hơn, vật liệu phi kim loại dẫn điện tăng độ dẫn điện và do đó điện trở suất giảm.
Cảm biến độ ẩm điện trở là thiết bị giá rẻ có diện tích nhỏ và có thể thay thế cho nhau một cách dễ dàng. Không giống như cảm biến độ ẩm điện dung, cảm biến độ ẩm điện trở có thể hoạt động trong các ứng dụng giám sát từ xa nơi khoảng cách giữa phần tử cảm biến và mạch tín hiệu lớn.
Cảm biến độ ẩm độ dẫn nhiệt
Cảm biến độ ẩm dẫn nhiệt được sử dụng để đo độ ẩm tuyệt đối (AH). Chúng hoạt động bằng cách tính toán sự khác biệt về độ dẫn nhiệt của không khí khô và không khí ẩm. Hai nhiệt điện trở NTC được treo bằng dây mỏng với cảm biến. Một trong các nhiệt điện trở nằm trong một buồng tiếp xúc với không khí qua một loạt các lỗ thông gió.
Nhiệt điện trở thứ hai được đặt trong một buồng khác bên trong cảm biến được làm kín bằng nitơ khô. Một mạch cầu dẫn điện truyền dòng điện đến các nhiệt điện trở bắt đầu tự tỏa nhiệt. Vì một trong những nhiệt điện trở tiếp xúc với độ ẩm từ không khí nên nó sẽ có độ dẫn điện khác nhau. Có thể thực hiện phép đo chênh lệch điện trở của hai nhiệt điện trở, tỷ lệ thuận với độ ẩm tuyệt đối.
Cảm biến độ ẩm dẫn nhiệt thích hợp sử dụng trong môi trường có nhiệt độ cao hoặc môi trường ăn mòn, độ bền cao và có thể cung cấp độ phân giải cao hơn so với các loại cảm biến độ ẩm khác.
Ứng dụng của cảm biến đo lường độ ẩm và nhiệt độ:
Về phạm vi sử dụng của loại cảm biến này cũng khá đa dạng, các bạn có thể tham khảo một số ứng dụng như sau:
- Cảm biến độ ẩm và nhiệt độ thường được sử dụng ở những nơi cần kiểm soát độ ẩm trong các kho chứa hàng hóa, nguyên vật liệu để ngăn ngừa nấm mốc phát triển.
- Về phía nghiên cứu khoa học thì cảm biến đo lường độ ẩm cùng với các cảm biến môi trường khác, được sử dụng trong các trạm thời tiết nơi các nhà khí tượng học thu thập dữ liệu môi trường để nghiên cứu thời tiết/khí hậu và đưa ra dự báo thời tiết.
- Máy phân tích độ ẩm chứa các cảm biến độ ẩm và cung cấp các phương tiện để đo và kiểm soát độ ẩm và điều kiện độ ẩm trong các cơ sở sản xuất như một phần của các ứng dụng kiểm soát quá trình.
- Hiểu biết về khối lượng riêng của không khí ở điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là điều quan trọng khi sử dụng máy phân tích độ ẩm để thực hiện các phép đo chính xác với các thiết bị này.
- Kiểm soát chất lượng chế biến thực phẩm phụ thuộc trực tiếp vào việc đo lường chính xác mức độ ẩm cho mì ống và các sản phẩm thực phẩm khác như bánh nướng.
- Ngành công nghiệp bán dẫn theo dõi cẩn thận các điều kiện khí hậu trong hoạt động sản xuất đối với các mạch tích hợp vì năng suất có thể bị ảnh hưởng nếu điều kiện nằm ngoài phạm vi quy định.
- Trong hệ thống HVAC, cảm biến độ ẩm rất quan trọng để duy trì điều kiện khí hậu thích hợp với hiệu quả năng lượng.
- Sử dụng trong các ứng dụng y tế như lồng ấp và các cơ sở chăm sóc đặc biệt cho trẻ sơ sinh.
- Trong các nhà kính, phòng tắm hơi, bảo tàng và máy ấp trứng cũng sử dụng máy đo độ ẩm để đảm bảo lượng ẩm không khí ở mức thích hợp cho cây, động vật, con người và trong trong khu vực kín.
- Trong trường hợp sử dụng phức tạp hơn đó là kết hợp thiết bị đo độ ẩm với cảm biến nhiệt độ và cảm biến áp suất để sử dụng trong các hệ thống HVAC để giữ cho tòa nhà ở nhiệt độ thoải mái và chất lượng không khí tốt nhất.
- Các trạm thời tiết trên mặt đất và trên không sử dụng cảm biến độ ẩm để theo dõi điều kiện môi trường và hỗ trợ dự báo thời tiết.
- Ngành công nghiệp ô tô sử dụng cảm biến độ ẩm để kiểm soát hệ thống thông gió trong cabin và giữ cho kính chắn gió không bị sương mù.
Nguyên lý hoạt động của cảm biến đo lường độ ẩm và nhiệt độ :
Nguyên lý hoạt động của cảm biến đo độ ẩm là hoạt động bằng cách đo điện dung hoặc điện trở của mẫu không khí trong phòng hay ngoài trời. Trong cảm biến có một ẩm kế điện dung, không khí chảy vào giữa hai tấm kim loại. Sự thay đổi độ ẩm không khí tỷ lệ thuận với sự thay đổi điện dung giữa 2 bản.
Cách khác là trong nguyên lý đo độ ẩm điện trở, polymer hoặc gốm sứ hấp thụ độ ẩm sau đó ảnh hưởng đến điện trở suất của nó. Và được kết nối với một mạch trong đó độ ẩm ảnh hưởng đến điện trở của vật liệu. Từ đó độ ẩm tương đối sau đó được xác định dựa trên sự thay đổi của dòng điện. Dãy đo độ ẩm là 0÷100%, tất cả các ứng dụng điều sử dụng dãy đo này.
Tín hiệu ngõ ra của dòng thiết bị này sẽ là dạng analog 4-20ma hay 0-10v để chúng ta có thể kết nối với các loại thiết bị điều khiển khác như màn hình hay PLC chẳng hạn
Có các cảm biến độ ẩm nào ?
Hiện nay trên thị trường thường được dùng phổ biến với 2 loại đó là cảm biến độ ẩm không khí trong phòng và thiết đo độ ẩm không khí ngoài trời. Mỗi loại sẽ có những đặc điểm cũng như các chức năng riêng biệt, chúng ta cùng nhau tìm hiểu về 2 loại này nhé. Và trong phần này mình sẽ giới thiệu đến các bạn 2 dòng cảm biến đến từ Thụy Điển và Thụy sĩ để các bạn có thể tham khảo nhé.
Cảm biến đo độ ẩm và nhiệt độ của Phần Lan:
Mình xin giới thiệu đến các bạn dòng cảm biến đo độ ẩm và nhiệt độ của Phần Lan. Đây là một dòng cảm biến đo lường được sản xuất bởi hãng Produal và được bên mình nhập khẩu về để cung cấp cho thị trường Việt Nam hiện nay. So với các dòng khác thì giá của dòng cảm biến này sẽ hợp lý hơn rất nhiều cũng như có thể có thêm nhiều chức năng đi kèm rất hữu ích.
Đặc biệt hơn thì dòng cảm biến này còn có thể được tùy chọn thêm dạng có màn hình tích hợp để chúng ta có thể dễ dàng quan sát tùy theo ứng dụng mà chúng ta cần. Các bạn tham khảo một vài thông số kỹ thuật dưới đây nhé.
Thông số của cảm biến độ ẩm – nhiệt độ:
- Model: sản phẩm có mã là KLK 100
- Xuất xứ: được bên mình nhập khẩu từ hãng Produal – Phần Lan
- Nguồn cấp: sử dụng nguồn trong khoảng 15-28V nhưng phổ biến là 24VDC
- Dãy đo của cảm biến:
- Dãy đo độ ẩm: cảm biến đo lường trong khoảng 0-100% rH
- Dãy đo nhiệt độ: cảm biến đo lường trong khoảng -40-50°C
- Mức sai số:
- Sai số độ ẩm: mức sai số khoảng ±2% rH ở mức nhiệt độ 25°C
- Sai số nhiệt độ: mức sai số khoảng ±0.5°C ở mức nhiệt độ 25°C
- Ngõ ra: tín hiệu ra ta có thể tùy chọn dạng analog 4-20ma/ 0-5v/ 2-10v/ relay/ Modbus RTU
- Nhiệt độ làm việc: trong khoảng -30-50°C
- Hiển thị: ta có thể tùy chọn loại có hoặc không có màn hình tích hợp
- Kết nối: thông qua mặt bích có thể điều chỉnh chiều dài que đo
- Kích thước tổng thể: 79 x 98 x 220 mm
- Vật liệu cấu thành: PBT, PC, PA và Inox
- Thời gian bảo hành: lên đến 12 tháng 1 đổi 1 nếu phát sinh lỗi từ nhà cung cấp.

Các tùy chọn khác của cảm biến:
Để có thể đáp ứng các nhu cầu của khách hàng một cách đa dạng nhất thì hãng cũng đã thiết kế riêng các mã sản phẩm khác nhau. Cụ thể chúng ta sẽ có các tùy chọn như:
- KLK 100: cảm biến đo độ ẩm và nhiệt độ tiêu chuẩn
- KLK 100-N: cảm biến đo độ ẩm và nhiệt độ có màn hình tích hợp
- KLK-M: cảm biến đo độ ẩm và nhiệt độ có thêm ngõ ra modbus
- KLK-M-N: cảm biến đo độ ẩm và nhiệt độ có màn hình tích hợp và ngõ ra modbus
- KL-R: module relay tùy chọn thêm cho cảm biến độ ẩm

Cảm biến đo độ ẩm và nhiệt độ của Thụy Điển:
Cảm biến độ ẩm trong phòng:
Cảm biến độ ẩm không khí trong phòng sẽ có các thông số như sau:
- Xuất xứ: được sản xuất bởi VCP – Thụy Điển
- Dãy độ ẩm đo: đo lường trong khoảng 0÷100% rH
- Dãy nhiệt độ có thể đo: đo lường nhiệt độ trong khoảng-30÷100°C
- Sai số độ ẩm: mức sai số trong khoảng ±2%
- Sai số nhiệt độ: mức sai số trong khoảng ±1%
- Ngõ ra (Output): tín hiệu analog 4-20mA/0-10v
- Nguồn cấp: sử dụng nguồn 10÷36VDC
- Kích thước: kích thước tổng thể đạt 87 x 87 x 30 mm
- Tiêu chuẩn bảo vệ: khả năng chống nước và chống bụi đạt IP30
- Có màn hình hiển thị nhiệt độ và độ ẩm.


Cảm biến độ ẩm ngoài trời:
Về cảm biến độ ẩm không khí ngoài trời sẽ có các thông số như sau:
- Xuất xứ: được sản xuất bởi VCP – Thụy Điển
- Dãy đo độ ẩm: đo lường trong khoảng 0÷100% rH
- Dãy đo nhiệt độ: đo lường nhiệt độ trong khoảng -30÷100°C
- Sai số độ ẩm: mức sai số trong khoảng ±2%
- Sai số nhiệt độ: mức sai số trong khoảng ±1%
- Ngõ ra (Output): tín hiệu analog 4-20mA/0-10v
- Nguồn cấp: sử dụng nguồn 10÷36VDC
- Kích thước: kích thước tổng thể đạt 65 x 60 x 38 mm
- Chiều dài que đo: 220mm
- Đường kính: ∅12mm
- Tiêu chuẩn bảo vệ: khả năng chống nước và chống bụi đạt IP64
- Có màn hình hiển thị nhiệt độ và độ ẩm.


Cảm biến đo độ ẩm gắn tường KLU 100 và KLU 100-N:
Nếu các bạn đang có nhu cầu đo độ ẩm trong phòng họp, phòng khách, không gian kín thì chúng ta cũng có thể sử dụng đến dòng cảm biến đo độ ẩm gắn tường KLU 100 và KLU 100-N của hãng Produal – Phần Lan này nhé. Dòng này có thể đo lường nhiệt độ và độ ẩm tương tự như các loại bên trên mình vừa chia sẻ. Các thông số kỹ thuật như sau:
- Model: sản phẩm có mã là KLU 100
- Xuất xứ: được bên mình nhập khẩu từ hãng Produal – Phần Lan
- Nguồn cấp: sử dụng nguồn trong khoảng 15-28V nhưng phổ biến là 24VDC
- Dãy đo của cảm biến:
- Dãy đo độ ẩm: cảm biến đo lường trong khoảng 0-100% rH
- Dãy đo nhiệt độ: cảm biến đo lường trong khoảng -50-50°C
- Mức sai số:
- Sai số độ ẩm: mức sai số khoảng ±2% rH ở mức nhiệt độ 25°C
- Sai số nhiệt độ: mức sai số khoảng ±0.5°C ở mức nhiệt độ 25°C
- Ngõ ra: tín hiệu ra ta có thể tùy chọn dạng analog 4-20ma hoặc 0-10v
- Nhiệt độ làm việc: trong khoảng -50-50°C
- Hiển thị: ta có thể tùy chọn loại có hoặc không có màn hình tích hợp.
- Kết nối: sử dụng vịt vặn trực tiếp lên tường
- Tiêu chuẩn bảo vệ: IP54 với transmitter và IP5X với sensor
- Vật liệu cấu thành: PBT, PC, PA và Inox
- Thời gian bảo hành: lên đến 12 tháng 1 đổi 1 nếu phát sinh lỗi từ nhà cung cấp.
Cảm biến đo độ ẩm và nhiệt độ của Thụy Sĩ:
Đây là dòng cảm biến mới được bên mình nhập về gần đây để thay thế cho dòng cảm biến độ ẩm của Thụy Điển, chức năng của dòng mới thì hoàn toàn tương tự dòng cũ. Hơn nữa thì với thiết kế đẹp hơn, giá thành hợp lý hơn cũng là một trong những yếu tố khiến bên mình quyết định thay thế sản phẩm để cung cấp cho khách hàng. Các bạn co thể tham khảo một vài thông số dưới đây nhé.
- Model: sản phẩm có mã là 22DTH-13M
- Xuất xứ: được bên mình nhập khẩu từ hãng Belimo – Switzerland
- Nguồn cấp: sử dụng nguồn 24VDC
- Dãy đo: cảm biến đo lường trong khoảng 0-100% rH
- Ngõ ra: tín hiệu ra dạng analog 4-20ma
- Nhiệt độ làm việc: trong khoảng -40-80°C
- Thời gian bảo hành: lên đến 12 tháng 1 đổi 1 nếu phát sinh lỗi từ nhà cung cấp.

Màn hình hiển thị độ ẩm và nhiệt độ:
Nếu chúng ta sử dụng cảm biến đo độ ẩm thì chắc hẳn sẽ có lúc ta phải sử dụng đến màn hình hiển thị đúng không nào. Thông thường thì các vị trí lắp đặt độ ẩm sẽ không thích hợp cho việc quan sát giá trị đo đạc và đôi khi tín hiệu 4-20ma không thể giúp ta trong các ứng dụng cần đóng/ngắt một thiết bị nào đó. Chính vì thế mà ta cần trang bị thêm một màn hình hiển thị rời bên ngoài để có thể sử dụng tốt chức năng này các bạn nhé.
Mình xin giới thiệu đến các bạn dòng màn hình hiển thị được bên mình nhập khẩu về từ hãng Orbit Merret thuộc Cộng Hòa Séc. Đây là hãng mà bên mình đang làm đại lý phân phối sản phẩm tại thị trường Việt Nam hiện nay nên các bạn có thể yên tâm về chế độ hậu mãi nhé. Các bạn tham khảo một vài thông số của bộ hiển thị độ ẩm ở đây nhé.
- Model: sản phẩm có mã là OM352UNI
- Xuất xứ: bên mình nhập khẩu từ hãng Orbit Merret – Cộng Hoà Séc.
- Tín hiệu ngõ vào:
- Cảm biến nhiệt độ Pt100, Pt500, Pt1000, Pt50..
- Can nhiệt dạng K, can nhiệt B, can nhiệt S, can nhiệt J….
- Tín hiệu dạng analog 4-20mA, tín hiệu 0-10v, 0-5v, 0-20mA..
- Tín hiệu ngõ ra:
- Relay on/off, có thể chọn lên đến 4 relay.
- Analog 4-20mA
- Truyền thông RS485, RS232, Profibus
- Khả năng hiển thị: bộ hiển thị có 4 led, giá trị có thể hiển thị từ -1999 đến 9999, có thể đáp ứng hầu hết các yêu cầu về hiển thị.
- Nguồn cấp: bộ điều khiển áp suất sử dụng nguồn điên 80-250VAC hoặc nguồn 10-30VDC
- Hệ số chống nhiễu, cách ly tín hiệu của thiết bị đạt: 4000 VAC
- Sai số: thiết bị 0.1%.
- Thời gian phản hồi của thiết bị: 1ms
- Kích thước bộ điều khiển: 96 x48 x 120mm
- Tiêu chuẩn bảo vệ đạt: IP64 chống nước và chống bụi khá tốt
Trên đây là các thông tin liên quan đến cảm biến độ ẩm, hy vọng sẽ giúp ích cho những bạn đang muốn tìm hiểu và trang bị. Ngoài ra mình bên mình còn cung cấp Cảm biến áp suất âm -1-0bar, Cảm biến áp suất 0-250bar và còn nhiều dãy đo khác nữa các bạn có thể tham khảo thêm. Mọi thắc mắc cần tư vấn các bạn vui lòng liên hệ:
Phone – Zalo: 0779 81 81 84 (An Nguyễn)
Email: An.nguyen@bff-tech.com