Mến chào tất cả các bạn nhé, trong bài viết này mình xin giới thiệu đến các bạn các dòng cảm biến áp suất trên thị trường hiện nay. Nếu các bạn đang có nhu cầu tìm hiểu cũng như chọn mua thì có thể tham khảo bài viết này nhé. Nội dung bài viết gồm Cảm biến đo áp suất là gì ? Vì sao chúng ta cần dùng đến loại cảm biến này ? Thiết bị này có cấu tạo như thế nào ? Các thông số cần lưu ý của cảm biến ? Cách chọn mua cảm biến đo lường áo suất ? Và đó là những nội dung chủ yếu mình muốn đề cập đến các bạn trong bài viết này. Hy vọng thông qua đó các bạn sẽ có thêm kiến thức trong việc sử dụng cũng như chọn mua thiết bị một cách chính xác và tốt nhất.
Đối với các bạn làm trong các ngành công nghiệp sản xuất và chế tạo thì đã quá quen thuộc đối với loại cảm biến đo mức áp suất này. Nó là một thiết bị thay thế con người một cách hiệu quả trong việc đo lường và giám sát giá trị áp suất. Hơn thế nữa nó còn thể hiện ở tính chính xác trong quá trình làm việc. Chính vì thế mà thông qua bài viết này mình xin giới thiệu đến các bạn dòng cảm biến áp suất do bên mình cung cấp. Để hiểu rõ hơn các mình và các bạn cùng tìm hiểu sâu hơn về thiết bị này nhé.
Tóm tắt bài viết
Cảm biến đo áp suất là gì ?
Dành cho những bạn nào chưa biết về cảm biến đo lường mức áp suất là gì ? Nó là một loại thiết bị công nghiệp chuyên dùng để đo lường và giám sát mức áp suất trong các hệ thống dẫn nước, dẫn khí, các loại máy móc cần giám sát mức áp suất,…Thông thường sẽ có các loại cảm biến áp suất chân không, cảm biến áp suất nước, áp suất khí nén, thủy lực. Từng loại máy móc và hệ thống mà ta sẽ dòng các loại cảm biến khác nhau.
Mình xin giới thiệu đến các bạn dòng cảm biến áp suất D2415 series được công ty mình nhập khẩu chính hãng từ hãng JSP – Cộng Hòa Séc. Công Ty TNHH Công Nghệ Đo Lường BFF là đại diện bán hàng độc quyền của hãng tại thị trường Việt Nam. Chính vì thế mà các bạn khi chọn mua các sản phẩm bên mình sẽ có thể yên tâm về chất lượng cũng như bảo hành lâu dài nhé. Với dòng cảm biến này thì chúng ta sẽ có các dãy đo phổ biến có thể ứng dụng cho nhiều môi trường khác nhau, các bạn có thể tùy chọn theo nhu cầu của mình nhé:
- Cảm biến áp lực D2415 G 910 – dãy đo -1-0 bar
- Cảm biến áp lực D2415 G 116 – dãy đo 0-1.6 bar
- Cảm biến áp lực D2415 G 160 – dãy đo 0-6 bar
- Cảm biến áp lực D2415 G 210 – dãy đo 0-10 bar
- Cảm biến áp lực D2415 G 225 – dãy đo 0-25 bar
- Cảm biến áp lực D2415 G 240 – dãy đo 0-40 bar
- Cảm biến áp lực D2415 G 260 – dãy đo 0-60 bar
- Cảm biến áp lực D2415 G 310 dãy đo 0-100 bar
- Cảm biến áp lực D2415 G 325 dãy đo 0-250 bar
- Cảm biến áp lực D2415 G 340 dãy đo 0-400 bar
- Cảm biến áp lực D2415 G 360 dãy đo 0-600 bar
Cấu tạo cảm biến đo lường áp suất:
Thông thường một cảm biến đo mức áp suất sẽ có cấu tạo cơ bản gồm 4 phần:
- Phần màn cảm biến: đây là phần quan trọng nhất của thiết bị, nó có nhiệm vụ cảm nhận áp suất và truyền tín hiệu về cho thiết bị xử lý. Chính vì thế giá cả khác nhau giữa các loại cảm biến là do chất liệu làm nên bộ phận này quyết định.
- Phần vỏ ngoài bảo vệ: đây là phần vỏ giúp bảo vệ các linh kiện bên trong của cảm biến, tránh các tác nhân vật lý hay hóa học làm hư hỏng bộ phận bên trong.
- Phần đầu kết nối: đây là phần ngõ ra của cảm biến đo mức áp suất. Thông thường chúng sẽ được đấu dây đến các màn hình hiển thị hoặc là đến các PLC điều khiển.
- Phần transmitter: có nhiệm bụ nhận tín hiệu đo được từ lớp màn cảm biến và xuất tín hiệu ra đầu kết nối thông qua tín hiệu analog 4-20ma.
Nguyên lý hoạt động của cảm biến đo lường áp suất:
Nguyên lý làm việc của thiết bị này thông qua việc biến dạng cấu trúc màng chuyển thành tín hiệu điện. Ta có thể hiểu rằng lớp màng biến dạng uốn cong và từ đó các áp điện trở thay đổi giá trị. Các cảm biến phụ thuộc vào các đặc điểm như cấu trúc, kích thước, vị trí áp trên màng. Tùy vào nhu cầu mà có rất nhiều mẫu mã sản phẩm khác nhau trên thị trường để bạn lựa chọn tùy theo vào việc lựa chọn vật liệu để thay đổi vật liệu. Sau đây là một số loại cảm biến áp suất.
- Cảm biến áp suất áp trở: ban đầu khi áp suất không tác động điện trở ở dạng cân bằng. Sau đó khi có áp suất màng mỏng sẽ bị biến dạng, giá trị điện trở thay đổi. Sự thay đổi điện dựa vào sự biến dạng màng, bằng cách kiểm tra các điện áp ngõ ra ta tính toán được áp suất cần đo.
- Cảm biến áp suất kiểu tụ: đây là một loại cảm biến với nguyên lý hoạt động khá đơn giản dựa vào giá trị điện dung để xác định áp suất. Cảm biến áp suất kiểu tụ chính là có điện dung được thay đổi thông qua việc thay đổi khoảng cách của cực tụ.
Nguyên lý áp kế điện dung: khi áp suất tác động lớp màng làm lớp màng biến dạng nhằm đẩy bản cực lại gần hoặc kéo bản cực làm giá trị của tụ sẽ thay đổi, chính vì dựa vào sự thay đổi này giúp hệ thống xử lý xác định áp suất cần đo.
Phân loại cảm biến đo áp suất:
Các loại cảm biến áp suất hầu hết đều có chung nguyên lý đo lường và cấu tạo cũng hoàn toàn tương tự. Điểm khác nhau duy nhất thường nằm ở phần màn cảm biến. Vì hầu hết nếu ta thay lớp màn khác nhau thì khả năng đo lường sẽ khác nhau, đồng nghĩa với việc mức áp suất chúng ta đo được sẽ khác nhau. Chính vì thế mà ta có các loại cảm biến như cảm biến đo mức áp suất âm (chân không), cảm biến đo lường áp suất nước, cảm biến đo lường áp suất thủy lực và khí nén,…
- Cảm biến áp suất chân không: thường dùng để đo mức áp suất âm trong các máy hút chân không, các ứng dụng liên quan đến môi trường chân không. Thường có dãy đo từ -1÷0 bar, -5÷0 bar, …
- Cảm biến áp suất nước: đây là dòng cảm biến được dùng phổ biến nhất trong các ngành công nghiệp sản xuất các sản phẩm dạng lỏng. Có thể kể đến như xăng dầu, nhiên liệu, phân bón,…Chúng thường có mức áp suất trong khoảng 0÷6 bar.
- Cảm biến áp suất thủy lực – khí nén: đây là dòng cảm biến có dãy đo cao nhất trong các dòng cảm biến áp suất. Chúng thường được dùng trong các ứng dụng có áp suất cao, các bình nén khí, các nồi hơi, các ben thủy lực, các hệ thống nén khí trong cứu hỏa, máy cắt áp lực,…Thường dãy đo từ vài chục cho đến vài trăm bar tùy vào ứng dụng.
Các thông số của cảm biến áp suất D2415:
- Model: sản phẩm có mã là D2415.
- Xuất xứ: nhập khẩu trực tiếp từ hãng JSP – Cộng Hoà Séc.
- Ứng dụng: Đo áp suất khí nén, đo áp suất dầu, đo áp suất hơi, đo áp suất gas, áp suất nước…
- Dãy đo: 0-0.5bar, 0-1bar, 0-1.6bar, 0-6bar, 0-10bar, 0-16bar, 0-25bar,…0-600bar. Tuỳ theo ứng dụng thực tế mà chúng ta chọn dãy đo cho phù hợp.
- Chịu quá áp: lên đến 1/2 lần dãy đo. Ví dụ dùng cảm biến áp suất 100bar, thì có thể chịu được quá áp lên 150bar.
- Nhiệt độ làm việc: thiết bị hoạt động tốt trong khoảng nhiệt -20÷85°C.
- Tiêu chuẩn bảo vệ: IP65 chống bụi và chống nước khá tốt.
- Kiểu kết nối: ISO4400.
- Ngõ ra (Output): các tín hiệu analog 4-20mA – tín hiệu 2 dây
- Sai số: 0.25%, 1% hoặc 0.5% tuỳ vào ứng dụng có cần độ chính xác cao hay không.
- Nguồn cấp: sử dụng nguồn trong khoảng 12÷36VDC.
- Thời gian phản hồi tín hiệu: 10ms khá nhanh chóng.
- Vật liệu màng của cảm biến: được làm bằng INOX.
- Các tiêu chuẩn về đo lường và điện: EN60770-1, EN61326-1..
- Thời gian bảo hành lên đến: 12 tháng. 1 đổi 1 nếu có lỗi từ nhà sản xuất.
Cách thức chọn mua cảm biến áp suất:
Thông thường để chọn mua cảm biến đo lường áp suất chúng ta nên xác định các yếu tố sau:
- Dãy đo của cảm biến: như mình nói ở trên thì cảm biến áp suất có rất nhiều dãy đo tương ứng với nhu cầu sử dụng khác nhau. Chính vì thế mà ta cần xác định rõ dãy đo mà ta cần mong muốn. Vì nếu dãy đo quá sai lệch so với cảm biến thì sẽ dẫn đến sai số và tốn nhiều chi phí đầu tư hơn.
- Lớp màng bảo vệ: nếu như cầu đo lường của các bạn không cần quá chính xác thì có thể dùng loại cảm biến có lớp màn bình thường. Tuy nhiên nếu dùng trong các ứng dụng quan trọng, có tính nguy hiểm cao thì cần dùng đến cảm biến có lớp màn tốt hơn. Đồng nghĩa giá thành sẽ cao hơn.
- Ngõ ra của cảm biến: thông thường các ngõ ra (Output) của cảm biến áp suất sẽ dùng để kết nối với các thiết bị điều khiển như màn hình và PLC. Chúng ta cần quan tâm xem tín hiệu này có phù hợp với các ứng dụng kết nối hay không thể có thể dễ dàng sử dụng. Một số loại tin hiệu thường thấy như analog 4-20ma, 0-20ma, 0-10v, 0-5v, 1-5v,…
- Bên cạnh đó các bạn nên tin dùng các sản phẩm tại những nơi mua bán có uy tín, có bảo hành đầy đủ để đảm bảo chất lượng và an toàn khi sử dụng.
Bộ hiển thị áp suất:
Vì sao chúng ta cần dùng đến bộ hiển thị áp suất ? Nguyên nhân chính là vì cảm biến áp suất chỉ có bộ phận đo mà không có bộ phận hiển thị giá trị đo đạc. Chính vì thế việc trang bị một bộ hiển thị là điều nên làm. Mình xin giới thiệu đến các bạn dòng hiển thị có model OM402UNI được bên mình nhập khẩu chính hãng kèm bảo hành 12 tháng. Các bạn có thể tham khảo các thông tin bên dưới.
Thông số kỹ thuật:
- Model: sản phẩm có mã là OM402UNI
- Xuất xứ: được nhập khẩu chính hãng từ Orbit Merret – Cộng Hòa Séc.
- Màn hình hiển thị: 4 LED, 6 LED, 8 LED và 11 LED có thể tùy chọn theo nhu cầu.
- Ngõ vào (Input): nhận các tín hiệu thường gặp như pt100, analog 4-20mA, biến trở và cả mV/V.
- Ngõ ra (Output): xuất các tín hiệu analog 4-20mA , có cả REPLAY dùng để đóng ngắt thiết bị nạp liệu.
- Nguồn cấp: 220VAC hay 24VDC tùy nhu cầu sử dụng.
- Sai số: 0,1% trong quá trình hiển thị.
- Được trang bị nút nhấn dễ dàng hiệu chỉnh.
- Hệ số cách ly, chống nhiễu: 4000VAC giúp chống nhiễu và bảo vệ các kết nối.
- Có đèn báo khi quá mức.
- Thời gian bảo hành: lên đến 18 tháng, 1 đổi 1 nếu có lỗi từ nhà sản xuất.
Bộ chuyển tín hiệu 4-20ma sang relay:
Nếu các bạn đang sử dụng cảm biến áp suất mà muốn sử dụng chúng để điều khiển đóng ngắt các thiết bị như motor, đèn báo hay còi báo. Lúc này chúng ta có thể sử dụng màn hình hiển thị giá trị áp suất mà mình giới thiệu bên trên để có thể sử dụng tính năng relay. Tuy nhiên thì nếu các bạn không có nhu cầu hiển thị mà chỉ muốn chuyển đổi tín hiệu thì vẫn có giải pháp nhé. Đó là chúng ta sẽ sử dụng bộ chuyển đổi tín hiệu analog 4-20ma của cảm biến áp suất sang relay on/off để điều khiển đóng ngắt.
Mình xin giới thiệu đến các bạn dòng chuyển đổi tín hiệu có model là OMX333UNI được sản xuất bởi hãng Orbit Merret – Cộng Hòa Séc. Đây là dòng sản phẩm có giá thành hợp lý nhất trong các ứng dụng chuyển đổi tín hiệu trên thị trường hiện nay. Các bạn có thể sử dụng thiết bị này thay vì dùng bộ điều khiển áp suất để tiết kiệm chi phí nhé. Các thông số kỹ thuật của thiết bị này như sau:
Thông số của bộ chuyển tín hiệu:
- Model: sản phẩm có mã là OMX333UNI
- Xuất xứ: được nhập khẩu trực tiếp từ hãng Orbit Merret – Cộng Hoà Séc
- Ngõ vào (Input): các dạng tín hiệu analog 4-20ma, 0-20ma, 0-5v, 0-10v,…
- Ngõ ra (Output): các tín hiệu analog 4-20mA, 0-5vdc, 0-10vdc, 0-20vdc, 1-5vdc,…relay on/off,…
- Nguồn cấp: 10÷30VDC
- Hệ số cách ly chống nhiễu: 2500VAC.
- Sai số: chỉ 0,1% trong quá trình chuyển đổi
- Thời gian phản hồi: 2ms khá nhanh chóng
- Kiểu lắp đặt: lắp trên Din rail tủ điện.
- Thời gian bảo hành: 12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi từ nhà sản xuất.
Đồng hồ đo áp suất khí nén dạng điện tử Baroli 05 – Baroli 02:
Nếu các bạn đang có nhu cầu sử dụng đồng hồ áp suất độ chính xác cao để hiệu chuẩn hoặc làm thí nghiệm thì nên tham khảo dòng này. Đây là loại đồng hồ áp suất độ chính xác cao sử dụng pin AA. Dòng này cho phép chúng ta tùy chọn nhiều dãy đo khác nhau như: 0-1bar, 0-6bar, 0-10bar, 0-16bar, 0-25bar, 0-40bar, 0-60bar, 0-100bar, 0-160bar, 0-250bar ,0-400bar, 0-600bar.
Với cáu tạo đơn giản chúng ta chỉ việc vặn sensor vào đường ống hay những nay cần đo lường áp suất là có thể sử dụng được ngay mà không cần phải cấp nguồn cho thiết bị. Thời gian hiển thị sẽ tùy vào cài đặt ban đầu, sau thời gian đó màn hình sẽ tự tắt để tiết kiệm pin.
Cấu tạo của đồng hồ điện tử đo áp suất:
Dòng đồng hồ áp điện tử sẽ được cấu tạo gồm 2 bộ phận chính bao gồm một cảm biến áp suất và một bộ hiển thị nhỏ gọn tích hợp. Chúng có các chức năng như sau:
- Bộ phận cảm biến của đồng hồ: có nhiệm vụ đo lường về sẽ biến giá trị áp suất thành tín hiệu điện. Thông qua các sensor, ở đây có thể là dạng điện dung, kiểu điện trở,…
- Bộ phận hiển thị của đồng hồ: sẽ nhận tín hiệu từ cảm biến và sau đó chuyển tín hiệu điện đó qua giá trị áp suất để hiển thị lên màn hình LED.
Các thông số kỹ thuật như sau:
- Model: sản phẩm có mã là Baroli 05 hoặc Baroli 02
- Xuất xứ: được nhập khẩu từ hãng JSP – Cộng Hòa Séc.
- Dãy đo đồng hồ: có các dãy đo để tùy chọn như là 0-400 mbar, 0-600 mbar, 0-1 bar, 0-2.5bar, 0-4bar, 0-6bar, 0-10bar, 0-16bar, 0-25bar, 0-40bar, 0-60bar, 0-100bar, 0-160bar, 0-250bar, 0-400bar, 0-600bar.
- Hiển thị: đồng hồ có khả năng tùy chọn các đơn vị Bar, mbar, Psi, InHg, cmHg, mmHg, hPa, Kpa, Mpa, mH20, InH20
- Màn hình hiển thị LED giá trị: 4-5 led cho giá trị hiển thị từ -19999…19999
- Môi trường sử dụng: có thể đo cả áp suất tuyệt đối và áp suất tương đối
- Đồng hồ có sai số: 0.5% hoặc 0.25% có thể tuỳ chọn.
- Seal của cảm biến: FKM
- Vật liệu thân đồng hồ: SS316L
- Vật liệu màng cảm biến: Ceramic AL203 96%.
- Số LED hiển thị đơn vị: 6 LED
- Khả năng kháng nước và bụi: IP65
- Sử dụng PIN: 3,6V x 2 AA
- Nhiệt độ làm việc: làm việc tốt trong khoảng nhiệt -20÷85°C
- Kiểu nối ren cơ khí: G1/2, G1/4 theo chuẩn EN 837, 1/2 NPT, 1/4 NPT…
Các ưu điểm của dòng đồng hồ áp suất điện tử:
- Có nhiều dãy đo không thua kém gì các dòng sensor đầu dò
- Có sai số rất thấp và có thể tùy chọn
- Có khả năng tùy chỉnh lại các đơn vị khác nhau
- Có bảo hành và hậu mãi lâu dài
- Hàng luôn có sẵn để cung cấp
Trên đây là một số thông tin và kiến thức về các dòng cảm biến áp suất. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trước khi mua và sử dụng. Ngoài ra bên mình còn cung cấp Cảm biến áp suất chân không, Cảm biến áp suất thủy lực các bạn có thể tham khảo để biết thêm thông tin. Mọi thắc mắc cần tư vấn các bạn có thể liên hệ mình qua các thông tin sau:
Phone – Zalo: 0779 81 81 84 (An Nguyễn)
Email: An.nguyen@bff-tech.com