Xin chào tất cả các bạn nhé, ở bài viết này mình xin giới thiệu đến các bạn một dòng cảm biến áp suất có khả năng đo lường mức áp suất cho dầu hay thủy lực. Đây là thiết bị chuyên dùng cho các ứng dụng áp suất cao như 400bar 600bar 800bar 1000bar và hơn thế nữa. Nếu các bạn đang có nhu cầu tìm hiểu và chọn mua thiết bị như vậy thì có thể tham khảo bài viết này của mình nhé. Nội dung bài viết sẽ làm rõ về khái niệm thiết bị cảm biến áp suất dầu là gì ? Các phạm vi có thể ứng dụng ? Các thông số kỹ thuật cần quan tâm ? Các phụ kiện kèm theo ? Các thiết bị hỗ trợ và nhiều thông tin có liên quan khác.
Hầu hết trong công nghiệp hay các lĩnh vực khác như xây dựng, thi công, khai thác,…Chúng ta đều cần phải sử dụng đến các thiết bị, máy móc có khả năng hoạt chịu tải trọng cũng như nâng hạ khối lượng lớn. Một trong số đó có thể kể đến như các loại ben thủy lực được tích hợp trong các xe nâng, máy xúc, trục cẩu giúp nâng hạ vật lên đến vài chục hoặc vài trăm tấn.
Vài dĩ nhiên việc giám sát khả năng hoạt động của chúng có bị quá tải hay không để tránh xảy ra tai nạn thì chúng ta phải dùng đến cảm biến đo áp suất dầu.
Tóm tắt bài viết
Cảm biến áp suất dầu là gì ?
Cảm biến đo áp suất dầu hay còn gọi là cảm biến áp suất dầu thủy lực là một thiết bị cảm biến có khả năng đo lường áp suất cao như 0-100bar, 0-250bar, 0-400bar, 0-600bar, 0-1000bar và cao hơn thế nữa. Cảm biến dạng này sẽ có tín hiệu ngõ ra dạng tuyến tính analog 4-20ma, một vài dòng cảm biến kiểu cũ sẽ có dạng tín hiệu 0-10v hay 1-5v. Cảm biến thường kết nối thông qua ren cơ khí G1/2”, G1/4” 1/2” NPT và 1/4” NPT. Thông thường chúng ta sẽ chọn loại có thang đo cao hơn mức áp suất thực tế 1 chút để đảm bảo quá trình hoạt động được an toàn, không bị tình trạng quá áp.
Mình xin giới thiệu đến các bạn dòng cảm biến áp lực dầu có model là D2415 series được công ty BFF nhập khẩu từ hãng JSP thuộc Cộng Hòa Séc. Đây là dòng cảm biến được bên mình độc quyền phân phối tại thị trường Việt Nam hiện nay.
Cảm biến sẽ có thang đo trải dài từ thấp lên cao cho chúng ta lựa chọn như -1-0bar, 0-0.5bar, 0-1bar, 0-6bar, 0-10bar, 0-16bar, 0-25bar, 0-40bar, 0-60bar, 0-100bar, 0-160bar, 0-250bar, 0-400bar, 0-600bar, 0-1000bar,...Có thể sử dụng cho nhiều ứng dụng khác như:
- Giám sát áp suất trong các hệ thống thủy lực
- Giám sát áp suất trong các hệ thống khí nén
- Giám sát áp suất trong các hệ thống lò hơi công nghiệp
- Giám sát áp suất trong các hệ thống bơm phòng cháy chữa cháy
- Giám sát áp suất trong các hệ thống ben thủy lực xe nâng, máy xúc, máy cẩu,…
- Giám sát áp suất trong các hệ thống đường ống dẫn dầu
- Giám sát áp suất trong các hệ thống bơm nước tòa nhà
- Giám sát áp suất nước
- Giám sát áp suất máy bơm
- Giám sát áp suất đường ống nạp xã
- Giám sát áp suất trong các hệ thống xử lý nước thải
Và dĩ nhiên thì giá thành của các thang đo này thường là bằng nhau, trừ các thang đo đặc biệt sẽ có giá cao hơn một chút.
Cấu tạo của cảm biến áp suất dầu:
Các loại cảm biến có thể khác nhau về thương hiệu, về vật liệu, về dãy đo,…Tuy nhiên có lẽ chúng khó mà có thể khác nhau về mặt cấu tạo. Thật vậy, hầu hết các loại cảm biến đo áp suất dạng đầu dò hiện nay trên thị trường đều có chung cấu tạo. Chúng bao gồm 4 phần chính như sau:
Lớp màng cảm biến:
Đây là bộ phận quan trọng nhất trong cảm biến đo áp suất vì nó chịu trách nhiệm lớn cho việc cảm nhận mức áp lực mà môi trường đang có. Các dòng cảm biến có dãy đo khác nhau thì sẽ có lớp màng cảm biến khác nhau để phù hợp với mức áp suất cần đo. Việc cảm biến sai số nhiều hay ít còn tùy thuộc rất nhiều vào loại vật liệu mà ta dùng làm cảm biến đấy. Chính vì thế giá cả của cảm biến sẽ phụ thuộc vào chất liệu của lớp màng này, thường chúng sẽ được làm bằng Ceramic hay thép không gỉ (INOX),…
Bộ phận transmitter:
Đây là bộ phận chuyên xử lý các tín hiệu từ lớp màng truyền về để chuyển chúng thành các dạng tín hiệu ngõ ra. Chúng ta thường sẽ có các ngõ ra dạng 2 dây như 4-20ma, 0-20ma, 0-5V, 0-10V,…Với các tín hiệu nay, cảm biến cho phép chúng ta truyền về các loại thiết bị hỗ trợ khác như PLC hay màn hình hiển thị. Các loại tín hiệu này cũng rất hữu ích cho các ứng dụng dùng cảm biến áp suất để điều khiển biến tần nhằm thay đổi tốc độ quay của động cơ nữa đấy.
Lớp vỏ bảo vệ cảm biến:
Là một lớp bảo vệ các bộ phận quan trọng bên trong để tránh bị ảnh hưởng bởi môi trường bên ngoài. Chống lại các tác nhân từ bên ngoài gây ảnh hưởng đến các mạch điện, bộ phận xử lý bên trong. Nên nó phải được làm bằng các loại vật liệu đặc biệt như INOX 304, INOX 316,…
Bộ phận tiếp điểm:
Là cổng kết nối ra bên ngoài các thiết bị nhận thông tin từ cảm biến. Chúng được dùng trong việc đấu dây đến các bộ chuyển tín hiệu, bộ hiển thị áp suất hay dùng để điều khiển một quá trình nào đó trong một máy hay một dây chuyền,…Hơn hết chúng có tiêu chuẩn bảo vệ IP65, IP66, IP67,…
Ứng dụng của cảm biến áp suất dầu ở đâu ?
Với các dòng cảm biến đo áp suất dầu thì theo mình thấy thường sẽ không dưới 60bar, tức là ta phải dùng các dãy đo như 0-60bar tới 0-1000bar hoặc cao hơn. Chủ yếu được ứng dụng trong các loại máy nâng chuyển, xe tải có ben thủy lực, các loại máy xúc, máy khoan giếng, máy ép cọc,…Tuy nhiên thì với dòng cảm biến D2415 series thì không chỉ ứng dụng bấy nhiều mà có thể sử dụng cho hầu hết các loại ứng dụng với nhiều mức áp suất khác nhau như:
- Đo lường áp suất nước
- Đo lường áp suất khí nén
- Đo lường áp suất chân không
- Đo lường áp suất đường ống
- Đo lường áp suất khí gas
- Đo lường áp suất lò hơi
- Đo lường áp suất quạt hút
- Đo lường áp suất trong các môi trường khác,…
Các thông số kỹ thuật của cảm biến đo áp suất dầu:
- Model: sản phẩm có mã là D2415 series
- Xuất xứ: được nhập khẩu từ hãng JSP – Cộng Hoà Séc
- Dãy đo áp suất khả dụng: các dãy đo có thể tùy chọn như -1-0bar, 0-0.5bar, 0-1bar, 0-6bar, 0-10bar, 0-16bar, 0-25bar, 0-40bar, 0-60bar, 0-100bar, 0-160bar, 0-250bar, 0-400bar, 0-600bar, 0-1000bar,…
- Tín hiệu ngõ ra: tín hiệu dạng analog 4-20mA, có thể truyền đến các PLC một cách dễ dàng.
- Sử dụng nguồn cấp: 10..30VDC
- Cảm biến có thời gian đáp ứng: 10ms, gần như ngay lập tức
- Nhiệt độ làm việc: cảm biến hoạt động tốt trong khoảng nhiệt từ -20÷85°C
- Vật liệu của cảm biến: SS316L
- Sai số của cảm biến: dao động từ 0.5 – 1% tuỳ vào phiên bản.
- Kiểu kết nối điện: ISO4400
- Kiểu kết nối ren của cảm biến: G1/4 (13mm)
- Trọng lượng cảm biến là 140g
- Tiêu chuẩn an toàn khắc khe của Châu Âu như: EN 61010-1, A2; EN 61326-1
- Khả năng chịu quá áp lên đến 150% thang đo. Nếu áp suất là 10bar thì mức chịu quá áp sẽ lên đến 15bar
- Tiêu chuẩn bảo vệ: kháng nước kháng bụi đạt IP65
- Thời gian bảo hành: 12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi phát sinh từ nhà sản xuất
Các ưu điểm khi sử dụng dòng cảm biến áp suất JSP – Cộng Hòa Séc:
– Có nhiều thang đo để chúng ta lựa chọn
– Giá thành rất hợp lý trong cùng phân khúc
– Có thể tùy chọn nhiều option khác nhau
– Có thể sử dụng có các ứng dụng như nước, hóa chất không ăn mòn, nhiên liệu, dầu,…
– Có nhà cung cấp độc quyền là công ty BFF tại Việt Nam
– Hàng thường được trữ kho sẵn hầu hết các thang đo vừa liệt kê bên trên
Các thức đấu dây của cảm biến áp suất 0-400bar như thế nào ?
Để có thể sử dụng cảm biến áp suất ngoài việc lắp đặt đúng ra thì chúng ta cũng cần quan tâm đến cách đấu dây nhé. Cụ thể thì hầu hết các dòng cảm biến có ngõ ra 4-20mA 2 dây hiện nay thường sẽ có dạng loop. Tức là chúng ta sẽ cần cấp nguồn nối tiếp vào 2 dây tín hiệu trước khi đưa về PLC điều khiển.
Cụ thể là cảm biến sẽ ra chân tín hiệu 1+ và 2- như trong hình ảnh bên trên sẽ rõ nhé. Chân 3 và 4 của sensor là chân chờ cho các option khác nên chúng ta không sử dụng đến. Nguồn 24+ chúng ta đấu vào chân 1+ của sensor, chân 24- chúng ta đưa về chân – của PLC. Tiếp theo thì chân 2- của sensor sẽ truyền tín hiệu 4-20mA về chân + của PLC
Các phụ kiện kèm theo khi sử dụng cảm biến áp suất dầu:
Bộ hiển thị áp suất dầu OM352UNI:
Nếu các bạn sử dụng cảm biến đo áp suất nói chung và các dòng cảm biến áp suất dầu nói riêng thì chúng ta cần trang bị thêm 1 màn hình hiển thị áp suất. Bởi vì thiết bị này có khả năng đọc được các dạng tín hiệu ra từ các cảm biến như 4-20ma, 0-10v, 1-5v,…và có thể điều khiển relay on/off hay chuyển tiếp sang các dạng analog. Bộ hiển thị có khả năng điều chỉnh và cài đặt thông số thông qua các phím bấm vật lý có sẵn trên màn hình.
Và thiết bị mình muốn giới thiệu ở đây là bộ hiển thị áp suất có model OM352UNI được sản xuất tại Cộng Hòa Séc. Đây là một phụ kiện không thể thiếu cho cảm biến áp suất nếu các bạn muốn hiển thị và điều khiển. Trừ các trường hợp các bạn đưa tín hiệu về biến tần, PLC hay các hệ thống điều khiển trên máy tính. Các thông số kỹ thuật của thiết bị như sau:
- Model: sản phẩm có mã là OM352UNI
- Xuất xứ: Hãng Orbit Merret – Cộng Hoà Séc
- Tín hiệu ngõ vào: nhận được các dạng tín hiệu tuyến tính 4-20ma, 0-20ma, 0-5v, 0-10v,…từ các loại cảm biến áp suất
- Tín hiệu ngõ ra: có thể xuất ra các tín hiệu dạng 4-20mA, 0-10v, 0-5v, 0-20mA. Còn có ngõ ra điều khiển dạng ON/OFF, Relay NO/ NC
- Hiển thị áp suất dạng Led, hiển thị trên led 14 đoạn. Trên bộ hiển thị có 4 led.
- Sai số của bộ hiển thị: 0.2%
- Nguồn cấp: dùng nguồn 80…250VAC hoặc 10..30VDC
- Có cách ly tín hiệu, chống nhiễu lên đến: 4000 VAC giúp chống nhiễu tín hiệu rất tốt khỏi các tác nhân gây nhiễu như biến tần, motor bơm, động cơ điện, động cơ kéo băng tải,…
- Thời gian đáp ứng của màn hình hiển thị chỉ: 1ms
- Khả năng hiển thị: hiển thị thông số thông qua 4 LED trong dãy từ -1999..+1999
- Khả năng cài đặt: có thể cài đặt thông số thông qua 5 phím bấm vật lý
- Thiết bị đạt các tiêu chuẩn an toàn của châu âu như EN 61326-1; EN 61010-1, A2
- Nhiệt độ làm việc trong khoảng: -20°…60°C
- Nhiệt độ lưu trữ trong khoảng: -20°…85°C
- Tiêu chuẩn bảo vệ: kháng nước và kháng bụi đạt IP64, thích hợp gắn trên các tủ điện công nghiệp
- Khả năng cài đặt: có thể điều chỉnh các thông số cài đặt thông qua các phím bấm vật lý.
- Kích thước tổng thể: 96 x 48 x 120 mm (w x h x d)
- Vật liệu cấu thành: Noryl GFN2 SE1, incombustible UL 94 V-I
- Thời gian bảo hành: 12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi phát sinh từ nhà sản xuất
Các bạn có quan tâm đến màn hình hiển thị có thể tham khảo chi tiết thông tin bộ hiển thị áp suất
Cách thức đấu dây của bộ điều khiển áp suất OM352UNI:
Để có thể sử dụng thiết bị này được hiệu quả và chính xác thì khâu đấu dây tín hiệu cũng rất quan trọng. Các bạn tham khao sơ đồ đấu dây bên dưới kết hợp với các diễn giải của mình để đấu dây đúng nhé.
Nếu chúng ta sử dụng nguồn cấp 10..30VAC/DC hoặc 80..250VAC/DC thì ta đấu vào chân số 1+ và 2-
Nếu chúng ta sử dụng tín hiệu áp suất ngõ vào là 0-20mA, 4-20mA thì ta đấu vào chân số 13+ và 14-
Nếu chúng ta sử dụng tín hiệu áp suất ngõ vào là 0-5V, 0-10V thì ta đấu vào chân số 15+ và 14-
Nếu chúng ta sử dụng tín hiệu áp suất ngõ ra là 0-20mA, 4-20mA thì ta đấu vào chân số 9+ và 8-
Nếu chúng ta sử dụng tín hiệu áp suất ngõ ra là 0-5V, 0-10V thì ta đấu vào chân số 10+ và 8-
Nếu chúng ta sử dụng tín hiệu áp suất ngõ ra là truyền thông Modbus RS485 thì ta đấu vào chân số 10+ và 9-
Nếu chúng ta sử dụng tín hiệu áp suất ngõ ra là tiếp điểm relay đóng ngắt thì ta đấu vào chân số 45 và 67 để nối tiếp vào mạch kéo các tải như bơm, còi, đèn, quạt, động cơ,…
Bộ chuyển đổi tín hiệu 4-20ma sang relay OMX333UNI:
Nếu các bạn không có nhu cầu hiển thị mà chỉ muốn sử dụng tiếp điểm relay thì ta có giải pháp khác tiết kiệm hơn. Đó là sử dụng bộ chuyển đổi tín hiệu dạng gắn tủ điện để điều khiển. Tuy nhiên nhược điểm của phụ kiện này là chỉ có thể cài đặt được thông số khi có cáp của hãng. Thông thường bên mình sẽ cài đặt trước, các bạn chỉ cần đấu dây và sử dụng thôi. Các thông số các bạn tham khảo bên dưới:
- Model: thiết bị có mã là OMX333UNI
- Xuất xứ: được nhập khẩu trực tiếp từ hãng Orbit Merret – Cộng Hoà Séc một trong những hãng có uy tín nhất hiện nay.
- Ngõ vào (Input): các dạng tín hiệu áp suất như 4-20mA, 0-10v, 0-5v, 0-20mA. Ngoài ra còn nhận một số tín hiệu cảm biến nhiệt độ: cảm biến Pt100, cảm biến can nhiệt loại K, can nhiệt S, can nhiệt B,…
- Ngõ ra (Output): tín hiệu Relay (Rơ Le), ngõ ra phụ: 4-20mA, 0-10v, 0-5V, 0-10V
- Nguồn cấp: sử dụng nguồn từ 10÷30VDC.
- Hệ số cách ly: có hệ số cách ly chống nhiễu là 2.500 VAC giúp chống nhiễu tín hiệu rất tốt khỏi các tác nhân gây nhiễu như biến tần, motor bơm, động cơ điện, động cơ kéo băng tải,…
- Thiết bị đạt các tiêu chuẩn an toàn của châu âu như EN 61326-1; EN 61010-1, A2
- Nhiệt độ làm việc trong khoảng: -20°…60°C
- Nhiệt độ lưu trữ trong khoảng: -20°…85°C
- Thời gian phản hồi: phản hồi tín hiệu trong 1ms
- Sai số: chỉ 0,1% trên toàn quá trình chuyển đổi
- Thời gian bảo hành: 12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi từ nhà sản xuất
Cách thức đấu dây của bộ điều khiển áp suất OM333iUNI:
Để có thể sử dụng thiết bị này được hiệu quả và chính xác thì khâu đấu dây tín hiệu cũng rất quan trọng. Các bạn tham khao sơ đồ đấu dây bên dưới kết hợp với các diễn giải của mình để đấu dây đúng nhé.
Nếu chúng ta sử dụng nguồn cấp 10..30VAC/DC thì ta đấu vào chân số 5+ và 4-
Nếu chúng ta sử dụng tín hiệu áp suất ngõ vào là 0-20mA, 4-20mA thì ta đấu vào chân số G+ và F-
Nếu chúng ta sử dụng tín hiệu áp suất ngõ vào là 0-5V, 0-10V thì ta đấu vào chân số B+ và F-
Nếu chúng ta sử dụng tín hiệu áp suất ngõ ra là 0-20mA, 4-20mA thì ta đấu vào chân số 2+ và 1-
Nếu chúng ta sử dụng tín hiệu áp suất ngõ ra là tiếp điểm relay đóng ngắt thì ta đấu vào chân số 67 và 89 để nối tiếp vào mạch kéo các tải như bơm, còi, đèn, quạt, động cơ,…
Nếu chúng ta sử dụng tín hiệu áp suất ngõ ra là 0-5V, 0-10V thì ta đấu vào chân số 3+ và 1-
Nếu chúng ta sử dụng tín hiệu áp suất ngõ ra là truyền thông Modbus RS485 thì ta đấu vào chân số 3+ và 2-
Lời kết:
Trên đây là các thông tin cũng như kiến thức cần thiết về cảm biến áp suất dầu thủy lực. Hy vọng sẽ giúp ích được phần nào cho các bạn có nhu cầu trang bị hay tìm hiểu. Hiện tại bên mình đang cung cấp các loại hiển thị nhiệt độ vừa nêu trên. Ngoài ra mình còn kinh doanh các loại cảm biến áp suất chân không với giá cạnh tranh, các bạn có thể tham khảo nếu có nhu cầu. Mọi thắc mắc cần tư vấn các bạn vui lòng liên hệ qua thông tin sau:
Phone – Zalo: 0779 81 81 84 (An Nguyễn)
Email: An.nguyen@bff-tech.com
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.