Chào tất cả các bạn nhé, trong bài viết này mình xin giới thiệu đến các bạn dòng cảm biến đo áp suất chân không. Đây là một dãy đo khá hiểm trên thị trường hiện nay nên không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tìm kiếm được. Nội dung bài viết này bao gồm Cảm biến áp suất chân không là gì ? Chúng được ứng dụng ở đâu ? Loại cảm biến này có các đặc điểm gì ? Cấu tạo của cảm biến như thế nào, cũng như cần đến đâu để có thể lựa chọn cảm biến đo áp suất tốt nhất. Đó cũng chính là những nội dung chủ yếu mình muốn đề cập đến trong bài viết này, các bạn có thể tham khảo để có thể tham khảo thêm về loại cảm biến này nhé.
Đối với các bạn đã và đang làm việc liên quan đến các lĩnh vực kỹ thuật – chế tạo hay thường tiếp xúc với máy móc đều quá quen thuộc với các loại cảm biến. Chúng dường như là các thiết bị không thể thiếu trong việc sản xuất và chế tạo. Cảm biến đo mức áp suất cũng là một phần trong số đó.
Không những nó là một thiết bị hỗ trợ sản xuất mà nó còn được ứng dụng khá rộng rãi trong các máy móc hiện đại, trong các cơ cấu tự động,…vv. Cụ thể hơn bài viết này sẽ đi sâu vào thiết bị cảm biến chân không, một loại cảm biến đặc biệt khác mà chúng ta nên biết.
Tóm tắt bài viết
Môi trường chân không là gì ?
Môi trường chân không, trong lý thuyết cổ điển, là không gian không chứa vật chất. Như vậy chân không có thể tích khác không và khối lượng (và do đó năng lượng) bằng không. Do không có vật chất bên trong, chân không là nơi không có áp suất. Ta có thể hiểu nôm na là chân không là môi trường không có vật chất, tại đó áp suất bằng không, năng lượng bằng không.
Tuy nhiên một số lý thuyết lượng tử thì cho rằng Chân không, luôn có sự dao động khối lượng (Do đó năng lượng) nhỏ. Điều này nghĩa là, ở một thời điểm nào đó, luôn có thể xuất hiện một cách ngẫu nhiên các hạt có năng lượng dương và một thời điểm khác hạt này biến mất. Các hạt ngẫu nhiên xuất hiện trong chân không tạo ra một áp suất gọi là áp suất lượng tử chân không.
Trạng thái chân không, do đó, hiểu là trạng thái có áp suất nhỏ hơn áp suất khí quyển trung bình chuẩn, và được chia thành:
- Chân không thấp (p>100Pa)
- Chân không trung bình (100Pa>p>0.1Pa)
- Chân không cao (0.1Pa>p>10−5Pa)
- Chân không siêu cao (p<10−5Pa)
Áp suất chân không:
Trước hết, các bạn sẽ phải hiểu rằng áp suất chân không luôn luôn cho ra giá trị âm. Vì thế, mỗi khi nhắc đến áp suất chân không mà cho ra giá trị dương thì hoàn toàn sai nhé. Trừ trường hợp, loại thiết bị đo lường ấy có thể dùng để đo cả áp suất âm và áp suất dương.
Hiện nay, giá trị đo thấp nhất đối với áp suất là -1 bar cho đến 0 bar. Nó sẽ không có giá trị áp suất thấp hơn nữa vì dựa vào công nghệ hiện đại ngày nay thì con số này “-1” này chính là giá trị tối thiểu trong áp suất.
Gía trị từ “-1 đến 0 bar” sẽ được gọi là áp suất âm hay là áp suất chân không. Còn trên 0 bar thì được hiểu là áp suất dương hay là áp suất dư. Vậy câu hỏi ở mục này thì bạn đã trả lời xong rồi phải không nhỉ.
Một số đơn vị áp suất chân không tương đương với “-1 bar” như sau:
- -1 bar = – 14,05 PSI
- -1 bar = -1000 mbar
- -1 bar = -0,987 atm
- -1 bar = -100000 Pa = -100 kPa = -0,1 MPa
- -1 bar = – 1,02 kg/cm2
Áp suất chân không còn gọi là độ chân không, là số đo áp suất của lượng vật chất có trong một khoảng không gian nhất định và được tính bằng nhiều đơn vị khác nhau như Torr, mBar, Pa, mmHg [abs]…Từ đó , áp suất chân không được quy định khi khoảng không gian có áp suất chân không càng cao thì lượng vật chất tồn tại trong đó càng ít.
Áp suất chân không đạt 0 Torr hoặc 0 kpa [abs] thì được coi là chân không tuyệt đối – không có vật chất bên trong. Hay nói cách khác, một mức độ chân không thấp hơn biểu thị một áp suất cao hơn và ở một mức độ chân không càng cao thì thể hiện áp suất càng thấp
Áp suất âm là gì ?
Áp suất âm chính là áp suất chân không. Đây còn được gọi là độ chân không. Đại lượng này được tính theo các đơn vị như mmHg, Pa, mBar và Torr. Hiểu một cách đơn giản áp suất suất là chỉ số áp suất của lượng chất xác định nào đó trong một không gian cụ thể. Khi số đo áp suất chân không có số đo là 0 Torr hay 0 kPa thì môi trường đó không tồn tại vật chất nào bên trong. Hay còn được định nghĩa là môi trường chân không tuyệt đối.
Mức độ áp suất và chân không tỷ lệ nghịch với áp suất. Mật độ các phân tử có trong một đơn vị không gian cũng biểu thị cho mức độ chân không. Độ chân không lớn hơn thể hiện mật độ nhỏ hơn các phần tử ở trong một đơn vị không gian.
Ứng dụng áp suất chân không ở đâu ?
Ngày nay, người ta sử dụng áp suất chân không trong rất nhiều lĩnh vực điển hình như:
- Dùng để nâng vật thể: Khi dùng áp suất chân không dùng để nâng vật thể, thì chúng ta có thể dùng phương pháp này có thể nâng khối lượng các vật thể có thể lên đến hàng tấn như là miếng sắt, miếng thép…Ngoài ra, chúng còn dùng trong các máy tự động CNC hoặc Phay trong việc cố định phôi/dao. Còn trong công nghiệp, họ sẽ dùng các đệm hút chân không trong băng truyền…
- Dùng trong lĩnh vực thực phẩm: các máy hút chân không dùng để đóng gói các sản phẩm đông lạnh, xuất khẩu, bảo quản thực phẩm tươi sóng, sấy khô,…
- Dùng để cô đặc chân không: Cô đặc chân không là một quá trình dùng để làm sôi các chất lỏng không ở nhiệt độ cao. Đây là một phương pháp dùng để đảm bảo chất lượng các dung dịch và dữ cho chất không bị biến chất ở nhiệt độ cao. Một số môi trường hay dùng để cô đặc như là: nước trái cây, nước ép, nước mắm, mía đường…
- Dùng trong hệ thống khử khí: chủ yếu chúng ta sẽ được bắt gặp ở những nhà máy sản xuất thực phẩm, đồ dùng gia đình, đồ chơi trẻ em, gối bông…Khi làm như vậy thì sẽ tăng được độ bền của sản phẩm giữ được lâu dài. Đơn giản bởi vì mọi vi khuẩn hoặc các chất gây hại có trong không khí đã được hút hết ra.
Cảm biến áp suất chân không là gì ?
Chúng ta thường nghe đến các loại cảm biến áp suất khác nhau như: cảm biến áp suất khí nén, cảm biến đo mức áp suất thủy lực hay cảm biến đo lường áp suất nước, chất lỏng,…Thế có bao giờ các bạn đã nghe tới cảm biến áp suất chân không chưa nào. Vậy chúng ta cùng tìm hiểu sự khác nhau của loại cảm biến này với các loại khác nhé. Cảm biến áp suất chân không là những dòng cảm biến đo lường áp suất âm, tức sẽ có dãy đo âm ví dụ như -0.5-0 bar, -1-0 bar,…
Cảm biến đo lường áp suất chân không về bản chất cũng giống như các loại cảm biến đo áp suất khác. Tuy nhiên chúng đặc biệt hơn ở chỗ khoảng áp suất có thể đo. Thông thường để đo áp suất trong các môi trường có áp suất cực cao như thủy lực và khí nén thì ta dùng loại 250bar, 400bar,…Hoặc đo các loại chất lỏng thông thường ta sẽ dùng loại 6bar, 16bar,….Tuy nhiên dòng cảm biến này sẽ đo mức áp suất trong khoảng -1 ÷ 24bar. Chúng thường gọi là cảm biến áp suất âm.
Cấu tạo của cảm biến đo áp suất chân không:
Thông thường trong một cảm biến đo áp suất sẽ được chia ra làm 4 phần:
- Lớp màn cảm biến: đây là bộ phận quan trọng nhất trong các loại cảm biến áp suất chân không. Lớp màn này có nhiệm vụ cảm nhận mức áp suất trong môi trường cần đo. Nó sẽ biến dạng theo mức áp suất tương ứng và cho ra giá trị đo đạc được. Nó góp phần quyết định mức độ sai số, tuổi thọ sử dụng, thời gian phản hồi tín hiệu của cảm biến. Chính vì thế giá cả của cảm biến sẽ phụ thuộc vào chất liệu của lớp màn này, thường chúng sẽ được làm bằng Ceramic hay thép không gỉ (INOX),…
- Bộ phân transmitter: đây là bộ phận có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ lớp màn cảm biến sau đó chuyển tín hiệu đó về dạng tín hiệu điện để tiện trong quá trình kết nối với các thiết bị khác. Thông thường các thiết bị truyền đi sẽ có dạng analog 4-20ma, 0-10V, 0-20mA,…
- Lớp vỏ bảo vệ cảm biến: đây được xem như mộ lớp bảo vệ các bộ phận quan trọng bên trong để tránh bị ảnh hưởng bởi môi trường bên ngoài. Nên nó phải được làm bằng các loại vật liệu đặc biệt như INOX 304, INOX 316,…
- Bộ phận tiếp điểm: đây được xem như cổng kết nối ra bên ngoài các thiết bị nhận thông tin từ cảm biến. Chúng được dùng trong việc đấu dây đến các bộ chuyển tín hiệu, bộ hiển thị áp suất hay dùng để điều khiển một quá trình nào đó trong một máy hay một dây chuyền,…Hơn hết chúng có tiêu chuẩn bảo vệ IP65, IP66, IP67,…
Ứng dụng của dòng cảm biến D2415 series:
Như các bạn cũng đã biết thì khi hãng cho ra một dòng cảm biến áp suất nào đó, chúng ta sẽ có được rất nhiều thang đo khác nhau. Chính vì thế mà nhu cầu đo lường của chúng ta sẽ lương được đảm bảo nếu chúng ta lựa chọn được một thang đo phù hợp.
Không chỉ dừng lại tại thang đo áp suất âm -1-0bar mà dòng D2415 còn có rất nhiều thang đo khác như 0-0.5bar, 0-1.6bar, 0-6bar, 0-10bar, 0-16bar, 0-25bar, 0-40bar, 0-60bar, 0-100bar, 0-160bar, 0-250bar, 0-400bar, 0-600bar. Một số ứng dụng có thể kể đến như:
- Đo lường áp suất khí nén
- Đo lường áp suất thủy lực
- Đo lường áp suất nước
- Đo lường áp suất nước thải
- Đo lường áp suất dầu
- Đo lường áp suất hệ thống đường ống
- Đo lường áp suất khí gas
- Đo lường áp suất chân không
- Đo lường áp suất trong các môi trường khác,…
Các thông số kỹ thuật của cảm biến áp suất chân không:
Cảm biến đo lường áp suất âm sẽ có các thông số kỹ thuật như sau.
- Model: mã sản phẩm là D2415910
- Xuất xứ: sản phẩm được bên mình nhập khẩu từ hãng JSP – Cộng Hoà Séc. Và hiện nay thì bên mình cũng là đại diện dung cấp độc quyền các sản phẩm đến từ thương hiệu này tại thị trường Việt Nam.
- Các dãy đo: có thể tùy chọn trong các dãy đo như -1÷0 bar, -1-1 bar, -1-3 bar, -1-5 bar… Ngoài ra còn có các dãy đo như 0-0.5bar, 0-1bar, 0-1.6bar, 0-6bar, 0-10bar, 0-16bar, 0-25bar, 0-40bar, 0-60bar, 0-100bar, 0-160bar, 0-250bar, 0-400bar, 0-600bar,…
- Nguồn cấp: thiết bị sử dụng nguồn 12//36VDC
- Tín hiệu ngõ ra: dạng analog 4-20mA 2 dây hoặc cũng có thể tùy chọn dạng 0-10VDC
- Tiêu chuẩn bảo vệ: thiết bị có thể chịu nước và chịu bụi IP65
- Lớp màng cảm biến: INOX 316 hay Ceramic tùy vào giá cả.
- Kết nối: thông qua ren kết nối dạng 13mm theo chuẩn G1/4 = 13mm hoặc G1/2 = 21mm
- Khả năng chịu quá áp: có thể chịu quá áp lên đến 1,5 lần áp suất cho phép của cảm biến.
- Khả năng chịu nhiệt: cảm biến có khả năng chịu nhiệt trong khoảng -40÷85°C. Có thể sử dụng thêm ống siphong để tăng tính chịu nhiệt của sensor
- Độ ẩm làm việc trong khoảng 0..100%rH
- Trọng lượng cảm biến vào khoảng 140g
- Thiết bị đạt các tiêu chuẩn an toàn như: EN 60770-1; EN 61326-1
- Thời gian phản hồi: tín hiệu được phản hồi trong 10ms
- Thời gian bảo hành: lên đến 12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi từ nhà sản xuất và được hỗ trợ kỹ thuật trong suốt quá trình sử dụng thiết bị.
Cảm biến có thang đo lưỡng cực – vừa âm vừa dương
Đối với lĩnh vực thực phẩm, chế biến,… thì nhờ có cảm biến áp suất trong hệ thống hút chân không các nhà máy cho ra các sản phẩm đã được hút chân không để sản phẩm không còn bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh, không khí rút ra giúp cho sản phẩm cách ly hoàn toàn với môi trường bên ngoài, vi khuẩn thể xâm nhập vào sản phầm, góp phần đảm bảo an toàn về sức khỏe cho người tiêu dùng.
Việc hút chan không giúp loại bỏ hơi ẩm và không khí bởi trong không khí luôn tồn tại một lượng hơi ẩm nhất định, nhất là đối với môi trường nhiệt đới Châu Á. Vì thế việc loại bỏ không khí trong hệ thống điều hòa cũng đồng nghĩa với việc loại bỏ lượng hơi ẩm trong hệ thống điều hòa. Trong một số trường hợp việc hút chân không chỉ dùng trong 1 thời điểm nhất định còn áp dương lại được sử dụng thường xuyên.
Một vài thang đo áp suất lưỡng cực như:
- Cảm biến áp suất thang đo -1..3 bar
- Cảm biến áp suất thang đo -1..5 bar
- Cảm biến áp suất thang đo -1..10 bar
- Cảm biến áp suất thang đo -1..16 bar
- Cảm biến áp suất thang đo -1..25 bar
Các ưu nhược điểm của dòng cảm biến áp suất chân không này là gì ?
Các ưu điểm của cảm biến áp suất chân không:
– Có thể đo lường tốt trong toàn bộ các ứng dụng có thang đo dưới 10bar
– Dễ dàng thay thế khi cảm biến bị hỏng
– Có thể đo áp suất khí, nước, dầu, môi chất lỏng, chất không kết dính
– Chính sách bảo hành rất tốt lên đến 12 tháng và có thể được đổi mới nếu không thể sửa chữa
– Có ren kết nối theo chuẩn phổ biến, dễ dàng vặn vào vị trí cần đo
– Thiết kế nhỏ gọn dễ dàng tích hợp trong nhiều loại hệ thống khác nhau
– Giá thành tương đối hợp lý nếu xét cùng phân khúc hàng Châu Âu
– Được đội ngũ nhân viên bên mình tư vấn nhiệt tình, chu đáo, đúng mục tiêu sử dụng và tiết kiệm chi phí
Các nhược điểm của cảm biến áp suất chân không:
– Không thể sử dụng cho các môi trường có áp cao hơn 10bar như thủy lực, máy ép, xe cẩu, xe nâng…
– Không thể sử dụng cho các ứng dụng có môi chất ăn mòn SS304 và SS316
– Giá thành sẽ có phần nhỉnh hơn so với các dòng cảm biến đến từ Châu Á như Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Ấn Độ,…
– Thang đo và tín hiệu ngõ ra được nhà sản xuất fix cố định nên không thể tùy chỉnh theo nhu cầu được
– Không thể sử dụng cho các ứng dụng có nhiệt độ cao hơn 85°C vì lúc này sẽ làm cong vênh lớp màng dẫn đến sai số
Các lưu ý khi lựa chọn cảm biến:
Để có thể chọn mua cảm biến áp suất chân không được chính xác và tối ưu, các bạn nên xác định một số vấn đề sau.
Thang đo của cảm biến áp suất chân không là bao nhiêu ?
Chúng ta cần xác định rõ dãy áp suất cần đo của cảm biến là bao nhiêu ? Ví dụ áp suất cần đo là 0-20bar, chúng ta cần chọn cảm biến có dãy đo lớn hơn như 0-25bar, 0-40bar. Giống như cân vậy ta cần cân vật 8kg thì chọn cân 10kg hoặc 20kg, tuyệt đối không chọn thang đo thấp hơn so với áp suất thực tế để tránh quá áp nhé.
Ví dụ mức áp trung bình của chúng ta đang hoạt động là 20-25bar, nhưng cũng có một vài trường hợp quá áp có thể lên đến 40bar. Trong khi lúc này chúng ta chỉ chọn thang đo cảm biến áp suất bằng đúng 25bar thì thật không phù hợp.
Bởi vì với mức áp suất trung bình thì cảm biến sẽ hoạt động rất chi là bình thường và trơn tru. Nhưng nếu có sự cố xảy ra thì mức áp đã lên đến 40bar, lúc này hệ số chịu quá áp của biến bị vượt quá nên dẫn đến lớp màng cảm biến bị cong vênh. Từ đó dẫn tới lệch thang đo và sai số rất lớn
Nhiệt độ làm việc là bao nhiêu ?
Vì cảm biến áp suất thông thường chỉ chịu được nhiệt độ là 80..85°C. Vì vậy, đối với các ứng dụng có nhiệt độ cao hơn chúng ta cần dùng các phụ kiện để giảm nhiệt độ. Phổ biến là Si phong và Cooling giảm nhiệt, việc dùng phụ kiện để cảm biến áp suất 0-25bar cũng như các cảm biến không chịu nhiệt độ cao dùng tuổi thọ lâu hơn.
Bên cạnh đó thì chúng ta còn có giải pháp đặt mua cảm biến chịu nhiệt cao như 125°C và 300°C. Tuy nhiên thì các dòng này thường không có sẵn hàng tại Việt Nam mà phải chờ nhập 6-8 tuần. Bên cạnh đó thì giá thành của chúng cũng rất rất cao so với các dòng thông thường.
Môi chất sử dụng cho cảm biến áp suất chân không là gì ?
Thông thường tì các môi trường phổ biến nhất là các môi trường như nước và khí, dầu,…Tuy nhiên trong một vài trường hợp đặc biệt chúng ta cần cung cấp thông tin về môi chất cho người bán hàng biết để chọn loại phù hợp. Ví dụ như môi trường có khả năng ăn mòn và kết dính, mình sẽ giải thích vấn đề này như sau:
– Với môi trường ăn mòn: lớp màng của cảm biến được làm bằng SS316L và thân vỏ cũng như phần ren vặn được làm bằng SS304. Nếu bị ăn mòn thì phần ren sẽ bị hở dẫn đến xì áp cũng như lớp màng bị bào mòn gây hỏng cảm biến.
– Với môi trường kết dính: đầu đo cảm biến sẽ có 1 lỗ nhỏ tầm phi 1mm, bên trong chưa lớp màng cảm biến. Vì môi chất của mình kết dính nên lỗ bên sẽ bị tắt nghẽn dẫn đến áp không đến được tới lớp màng. Và rồi lúc này cảm biến cũng sẽ trở nên vô dụng thì không có áp để lớp màng có thể đo nữa
Tín hiệu ngõ ra của cảm biến là gì ?
Ngày nay thì 95% ngõ ra của cảm biến áp suất dùng tín hiệu dòng điện 4-20mA. Trong một số trường hợp đặc biệt như thiết bị hay hệ thống cũ còn dùng các tín hiệu như 0-10v hoặc 0-5v. Lúc này ta bắt buộc phải dùng đế bộ chuyển đổi tín hiệu từ dòng 4-20mA sang điện áp 0-10v.
Hoặc cũng có một giải pháp khác là chờ nhập hàng 6-8 tuần từ hãng để đặt riêng dòng có ngõ ra 0-10V. Việc này sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều chi phí nhưng sẽ phải chờ hàng khá lâu.
Kiểu nối ren là bao nhiêu ?
Ren không quan trọng lắm, vì ngày nay có nhiều đầu chuyển ren cho phù hợp với vị trí lắp cảm biến. Điển hình các dạng ren phổ biến như G1/4, G1/2, NPT 1/4…Nhưng nếu các bạn mua cảm biến để thay thế cho các con bị hỏng trước đó thì nhất định phải biết chính xác để chọn mua cho phù hợp
Tránh các trường hợp đến khi lắp rồi mới nhận ra ren của cảm biến không cùng chuẩn với ren có sẵn trên hệ thống. Trong khi vị trí lắp lại cách rất rất xa nơi có thể bán các loại chuyển ren thì quả là một trường hợp khó nhằn cho các anh em kỹ thuật.
Các yêu cầu khác khi mua cảm biến áp suất chân không ?
Xuất xứ cảm biến cũng khá là quan trọng khi chọn mua cá dòng cảm biến áp suất 0-10bar hoặc các dòng cảm biến khác với hàng Châu Âu đem lại cho chúng ta an tâm về độ bền. Mặt khác là các chuẩn sai số cũng như các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật sau bán hàng.
Đồng hồ đo áp suất âm điện tử:
Nếu các bạn đang có nhu cầu đo lường áp suất, hiển thị tại chỗ, có độ chính xác cao và không cần phải cấp nguồn thì sao nhỉ ? Lúc này bên mình sẽ có giải pháp sử dụng đồng hồ đo áp suất điện tử thang đo áp âm. Đây là một thiết bị thường được sử dụng cho các phòng thí nghiệm, nghiên cứu, đo lường áp suất khí gas, khí nén trên các đường ống.
Với thiết kế nhỏ gọn, chúng ta chỉ cần vặn vào ren có sẵn trên đường ống là có thể đo lường được một cách dễ dàng. Các thông số của đồng hồ như sau:
- Model: sản phẩm có mã là JSP-Baroli 05
- Xuất xứ: được nhập khẩu từ hãng JSP – Cộng Hòa Séc.
- Dãy đo đồng hồ: có các dãy đo áp suất âm để lựa chọn như -1..0 bar, -0.5..0bar, -1..5bar, -1..10bar. Bên cạnh đó thì còn có thể tùy chọn các dãy đo dương như là 0-400 mbar, 0-600 mbar, 0-1 bar, 0-2.5bar, 0-4bar, 0-6bar, 0-10bar, 0-16bar, 0-25bar, 0-40bar, 0-60bar, 0-100bar, 0-160bar, 0-250bar, 0-400bar, 0-600bar.
- Hiển thị: đồng hồ có khả năng tùy chọn các đơn vị Bar, mbar, Psi, InHg, cmHg, mmHg, hPa, Kpa, Mpa, mH20, InH20
- Seal của cảm biến: FKM
- Vật liệu thân đồng hồ: SS316L
- Vật liệu màng cảm biến: Ceramic AL203 96%.
- Số LED hiển thị đơn vị: 6 LED
- Khả năng kháng nước và bụi: IP65
- Màn hình hiển thị LED giá trị: 4-5 led cho giá trị hiển thị từ -19999…19999
- Môi trường sử dụng: có thể đo cả áp suất tuyệt đối và áp suất tương đối
- Đồng hồ có sai số: 0.5% hoặc 0.25% có thể tuỳ chọn.
- Sử dụng PIN: 3,6V x 2 AA
- Nhiệt độ làm việc: làm việc tốt trong khoảng nhiệt -20÷85°C
- Kiểu nối ren cơ khí: G1/2, G1/4 theo chuẩn EN 837, 1/2 NPT, 1/4 NPT…
Cấu tạo của đồng hồ áp suất điện tử:
Dòng đồng hồ áp điện tử được cấu tạo gồm 2 bộ phận chính bao gồm một cảm biến áp suất và một bộ hiển thị nhỏ gọn tích hợp. Chúng có các chức năng như sau:
- Bộ phận cảm biến của đồng hồ: có nhiệm vụ đo lường về sẽ biến giá trị áp suất thành tín hiệu điện. Thông qua các sensor, ở đây có thể là dạng điện dung, kiểu điện trở,…
- Bộ phận hiển thị của đồng hồ: sẽ nhận tín hiệu từ cảm biến và sau đó chuyển tín hiệu điện đó qua giá trị áp suất để hiển thị lên màn hình LCD.
- Bộ phận ren kết nối: nơi mà chúng ta vặn cố định đồng hồ vào vị trí cần đo lường áp suất. Có các chuẩn ren như G1/4”, G1/2”, G3/4”, G1” hoặc 1/4 NPT, 1/2 NPT, 3/4 NPT, 1 NPT
Bộ hiển thị giá trị áp suất OM352UNI:
Nếu chúng ta sử dụng cảm biến đo lường áp suất thì chắc hẳn sẽ có lúc chúc ta cần sử dụng đến màn hình hiển thị áp suất đúng không nào. Như các bạn thấy đó, cảm biến áp suất dạng này không có chức năng hiển thị. Hơn nữa thì với cấu tạo nhỏ như thế nào cũng sẽ rất khó để quan sát được giá trị đo nếu có trang bị màn hình. Vậy để giải quyết vấn đề này thì ta sẽ cần sử dụng đến màn hình hiển thị giá trị áp suất rời các bạn nhé.
Mình xin giới thiệu đến các bạn dòng màn hình hiển thị giá trị áp suất có model là OM352UNI được nhập khẩu từ hãng Orbit Merret thuộc Cộng Hòa Séc. Đây là sản phẩm thường được sử dụng kèm theo các cảm biến đo mức hay đo áp suất có ngõ ra dạng 4-20ma đấy. Các bạn có thể tham khảo một vài thông số của bộ hiển thị bên dưới nhé.
- Model: sản phẩm có mã là OM352UNI
- Xuất xứ: sản phẩm được bên mình nhập khẩu từ hãng Orbit Merret thuộc Cộng Hòa Séc. Hiện tại bên mình đang là đại lý cung cấp độc quyền các sản phẩm của hãng này tại thị trường Việt Nam.
- Tín hiệu ngõ vào (Input): bộ hiển thị đọc được các dòng cảm biến thông dụng như can nhiệt loại K, cảm biến biến dạng S, cảm biến dạng B…Ngoài ra bộ OM352UNI còn đọc được tín hiệu nhiệt điện trở thông dụng như Cảm biến Pt100, pt1000,…Có thể đọc các tín hiệu analog từ cảm biến áp suất như 4-20mA, 0-10VDC hoặc 0-5VDC
- Ngõ ra tín hiệu: có thể chuyển sang các dạng tín hiệu 4-20mA, 0-20mA, 0-5VDC và 0-10VDC,…Có thể sử dụng chức năng điều khiển bằng relay on/off và truyền thông modbus RS485
- Cài đặt: có 5 phím hiệu chuẩn, dùng để cài đặt áp suất theo nhu cầu
- Sử dụng nguồn cấp: 80-265VAC có thể tuỳ chọn dùng nguồn 10..30VDC, thường ta sẽ dùng 24VDC và 220VAC
- Cách ly chống nhiễu tín hiệu lên đến: 4000 VAC => bảo vệ thiết bị của bạn trong trường hợp xảy ra sự cố.
- Hiển thị: trên màn hình có 4 led, iển thị giá trị áp suất trong dãy từ -1999..+1999
- Sai số: mức sai số của bộ hiển thị áp suất chỉ 0.1%
- Nhiệt độ làm việc vào khoảng: -20°…60°C
- Nhiệt độ lưu trữ vào khoảng: -20°…85°C
- Kích thước tổng thể: 96 x 48 x 120 mm (w x h x d)
- Vật liệu cấu thành: Noryl GFN2 SE1, incombustible UL 94 V-I
- Tiêu chuẩn bảo vệ: khả năng kháng nước và kháng bụi đạt IP64
- Thời gian bảo hành: lên đến 12 tháng 1 đổi 1 nếu có phát sinh lỗi từ nhà cung cấp
Bộ chuyển tín hiệu analog 4-20mA sang relay:
Như chúng ta đã biết thì hầu hết các dòng cảm biến đo mức trên thị trường hiện nay đều có ngõ ra dạng tín hiệu tuyến tính analog 4-20ma hay 0-10v, 0-5v. Tuy nhiên thì nếu các bạn đang có nhu cầu sử dụng cảm biến để điều khiển relay thì chúng ta cần phải qua bộ chuyển đổi tín hiệu. Sẽ có 2 cách đó là các bạn sử dụng màn hình hiển thị mình vừa giới thiệu bên trên vì dòng thiết bị đó có hẳn 2 ngõ ra relay để chúng ta sử dụng. Tuy nhiên nếu các bạn không có nhu cầu hiển thị mà chỉ muốn lấy tín hiệu thì chúng ta sẽ có cách khác là sử dụng bộ chuyển đổi tín hiệu chuyên dụng.
Thiết bị chuyển đổi tín hiệu analog 4-20ma, 0-20ma, 0-5v, 0-10v sang tín hiệu relay là một thiết bị công nghiệp có nguồn gốc Châu Âu. Sản phẩm này được bên mình nhập khẩu về để đáp ứng nhu cầu chuyển đổi tín hiệu cho các nhà máy khi cần sử dụng các dây chuyền hay thiết bị tự động hóa. Các bạn có thể tham khảo một vài thông số kỹ thuật dưới đây nhé.
Thông số của bộ chuyển tín hiệu analog sang 4-20ma:
- Model: thiết bị có mã là OMX333UNI
- Xuất xứ: được nhập khẩu trực tiếp từ hãng Orbit Merret – Cộng Hoà Séc một trong những hãng có uy tín nhất hiện nay.
- Nguồn cấp: sử dụng nguồn từ 10÷30VDC.
- Hệ số cách ly: có hệ số cách ly chống nhiễu là 2.500 VAC
- Thời gian phản hồi: phản hồi tín hiệu trong 1ms
- Ngõ vào (Input): 4-20mA, 0-10v, 0-5v, 0-20mA. Ngoài ra còn nhận một số tín hiệu cảm biến nhiệt độ: cảm biến Pt100, cảm biến can nhiệt loại K, can nhiệt S, can nhiệt B,…
- Ngõ ra (Output): tín hiệu Relay (Rơ Le), ngõ ra phụ: 4-20mA, 0-10v, 0-20ma. Ngoài ra ta còn có thể tùy chọn thêm loại ngõ ra modbus nữa đấy các bạn nhé.
- Sai số: chỉ 0,1% trên toàn quá trình chuyển đổi
- Bảo hành: trong vòng 12 tháng 1 đổi 1 nếu có lỗi từ nhà sản xuất và được hỗ trợ kỹ thuật trong suốt quá trình sử dụng thiết bị
Địa chỉ mua cảm biến áp suất chân không uy tín và chất lượng:
Trên đây là các thông tin liên quan đến cảm biến đo mức áp suất chân không hay cảm biến áp suất âm. Hy vọng thông qua bài viết các bạn sẽ có thêm kiến thức về loại thiết bị này. Bên cạnh đó sẽ phần nào giúp ích cho các bạn trong công việc hàng ngày. Các bạn có thể tham khảo thêm một số dòng cảm biến áp suất khác của mình như: Cảm biến áp suất khí nén, Cảm biến áp suất nước,…Mọi thắc mắc cần tư vấn các bạn có thể liên hệ mình qua các thông tin sau:
Phone – Zalo: 0779 81 81 84 (An Nguyễn)
Email: An.nguyen@bff-tech.com